Vì sao sensor nha khoa “loạn giá”?

Thị trường hiện có quá nhiều loại sensor với chất lượng, nguồn gốc rất khác nhau, và tất nhiên, giá cả cũng rất “loạn”. Vì sao vậy?
Một giải pháp xquang kỹ thuật số là một trong những đầu tư cần thiết trong mỗi nha khoa. Các nha khoa chuyên nghiệp thường có xu hướng lựa chọn máy quét phim vì các lợi điểm của nó. Với các nha khoa nhỏ, có lựa chọn sensor với chi phí thấp hơn, tuy chất lượng và tính hiệu quả lâu dài có thể cần xem xét. Bài viết sau điểm qua một vài yếu tố quan trọng khi đánh giá một loại sensor nha khoa.

Kích thước của sensor

Một vài kích thước phổ biến

  • Kích thước 1.0: 36.8 x 25.4 (mm)
  • Kích thước 1.5: 39.5 x 29.2 (mm)
  • Kích thước 2.0: 42.9 x 31.3 (mm)
Các kích thước sensor
Các kích thước phổ biến sensor (*)

Trong đó size nhỏ 1.0 thường được dùng cho trẻ em, nếu người lớn dùng sẽ không thấy hết toàn bộ chân răng. Do đó nha sĩ sẽ chọn kích thước 1.5 để phù hợp với hầu hết bệnh nhân Việt Nam. Chúng ta đều biết rằng giá trị lớn nhất của Sensor nha khoa nằm ở phần cảm biến CMOS của nó. Diện tích phần cảm biến CMOS chính là phần hình ảnh chúng ta nhìn được khi chụp xquang. Do giới hạn công nghệ, chế tạo cảm biến CMOS khá đắt, và nó tăng theo cấp số tỷ lệ với diện tích cảm biến. Tỷ lệ lỗi hỏng của diện tích lớn cao hơn nhiều so với sản xuất diện tích nhỏ.

Những bất tiện sinh ra

Kết quả là: Sensor có diện tích thu nhận ảnh càng cao, thì giá thành sản xuất càng cao (hơn nhiều lần) giá thành sản xuất một chiếc nhỏ. Một tấm sensor kích thước “1.5” có giá thành sản xuất không chỉ là 1,5 lần so với kích thước “1.0”, mà thực tế có thể đắt gấp 2-3 lần. Chưa tính đến chất lượng của sensor (độ phân giải lp/mm; tỷ lệ pixel lỗi chấp nhận được, mức tín hiệu / nhiễu (SNR) v.v).
Do vậy, các hãng sản xuất có xu hướng sản xuất và thúc đẩy việc thương mại hóa các kích cỡ sensor nhỏ (1.0) – loại dùng cho trẻ em, thay vì các kích cỡ tiêu chuẩn từ 1.5 đến 2.0. Điều này là một trong những nguyên nhân làm chúng ta thấy sensor “loạn giá”.

Kích thước sensor của một số hãng lớn trên thị trường:

  • Schick 33: 25.4 mm x 38.3 mm x 7.5 mm (Size 1)
  • ProSensor của Planmeca: 39.7 mm x 25.1 mm (Size 1)
  • Gendex GXS-700: 37 mm x 25 mm (Size 1)
  • Kodak RVG 6100: 27.5 mm x 37.7 mm (Size 1)
  • Dexis platinum: 29.7 mm x 38.8 mm x 8.3 mm (Size 1)

Độ phân giải

Kích thước pixel không phải là yếu tố tiên quyết

Sensor thường được giới thiệu theo độ phân giải pixel, nhưng chỉ số này ít liên quan đến khả năng nhìn của mắt. Do đó độ phân giải line pair cần được lưu tâm khi nói đến độ sắc nét của máy. 

Tuy nhiên thông số về độ phân giải line pair của sensor nha khoa là những con số ước tính và có thể không hoàn toàn chính xác. Vì độ phân giải của cảm biến nha khoa có thể bị ảnh hưởng bởi kích thước cảm biến hay máy chụp X-quang.

Các loại sensor nha khoa tốt nhất
Các loại sensor nha khoa tốt nhất

Độ phân giải của cảm biến nha khoa có thể khác nhau tùy thuộc vào nhà sản xuất và kiểu máy, dưới đây là danh sách 05 sensor nha khoa được ưa chuộng hàng đầu và độ phân giải của chúng:

  • Schick 33: 17 lp/mm
  • ProSensor của Planmeca: 19 lp/mm
  • Gendex GXS-700: 20 lp/mm
  • Kodak RVG 6100: 19 lp/mm
  • Dexis platinum: 20 lp/mm

Những yếu tố khác ảnh hưởng tới chất lượng hình ảnh

Ngoài độ phân giải pixel hay lp/mm, một trong các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng hình ảnh, độ bền của sensor chính là tỷ lệ tín hiệu / nhiễu (SNR) của sản phẩm. Hãy hình dung, hình ảnh xquang chụp bằng sensor như nền gạch của một quảng trường, thì mỗi điểm ảnh của sensor (pixel) là một ô vuông rất nhỏ trên ảnh xquang chụp được chính là từng viên gạch. Nhà sản xuất “lát” hàng triệu viên trên nền quảng trường đó để tạo nên sensor. Tỷ lệ số viên gạch lỗi trong tổng số gạch chính là tỷ lệ tín hiệu / nhiễu của sensor.

Vấn đề ở các nhà sản xuất

Với một nhà sản xuất đưa ra yêu cầu kỹ thuật và chất lượng cao, thì tỷ lệ SNR này phải đạt từ 99% trở lên. Những sản phẩm không đạt tiêu chuẩn này, không có cách nào khác, họ phải hủy. Như vậy, tỷ lệ phế phẩm trên mỗi lô sản xuất của họ khá cao, cũng làm cho giá thành sản xuất cao hơn.
Các nhà sản xuất chất lượng thấp, hay kém đạo đức, họ sẽ lờ con số SNR đi, thậm chí tỷ lệ “gạch” lỗi lên đến 10% họ vẫn giao hàng cho người tiêu dùng. Đó chính là một lý do nữa, cho việc tại sao giá của nhà sản xuất “rẻ tiền” lại rất rẻ so với nhà sản xuất chất lượng. (thậm chí chênh lệch này lên tới 10 lần – Một sensor giá rẻ chỉ khoảng 500$, nhưng một sensor chất lượng cao có giá lên tới 5,000$). Ngạn ngữ Việt Nam chúng ta có câu: “Của rẻ là của ôi” cũng rất chính xác trong tình huống này, và tất nhiên, không người bán nào nói với bạn rõ điều đó cả.

Xem thêm: Tuổi thọ của sensor là bao lâu?

Giá thành

Khi bạn mua sensor chất lượng cao, nó sẽ có giá tương xứng: không dưới 3500$ (3500 đô la Mỹ tương đương khoảng 83 triệu vnđ).

Đó là con số để sở hữu 1 chiếc sensor, nhưng nha sĩ cần quan tâm tới chi phí vận hành và sửa chữa hơn là giá bán. Nếu chi phí này cao đồng nghĩa với việc bạn đang tự làm khó mình! Bởi số tiền nha sĩ cần để trả để chiếc sensor hoạt động sẽ lớn hơn chi phí mua sensor và có thể tăng theo thời gian.

Nếu nha sĩ quyết định mua sensor, đừng ngần ngại chọn một thiết bị tốt và đắt tiền. Bởi sau này bạn sẽ ít phải lo gọi thợ đến sửa, thay thế linh kiện hay hỗ trợ bất cứ một trục trặc nào. Hơn nữa, những việc này còn ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần của bạn khi phải “rước” bực vào thân.

Tuy vậy, bản chất thiết bị vẫn là chiếc sensor và sẽ có nhiều lưu ý trong quá trình bạn sử dụng.

  • Rơi vỡ, xước
  • Ngấm nước
  • Đứt dây

Dù là nguyên nhân trên hay bất kể tác động nào cũng có thể khiến sensor của bạn không thể hoạt động hoặc thậm chí là thay mới. Do đó hãy cẩn trọng và “nâng niu” chiếc sensor của bạn.

Xem thêm: Vì sao máy quét phim CRX-1000 được đánh giá ưu việt hơn sensor?

(*) Nguồn ảnh: Vatech website

Tổng hợp: Công ty ANH & EM

Bài đăng lần đầu ngày: 8 Tháng Hai, 2023 @ 11:33 sáng

Viết một bình luận

Contact Me on Zalo

RELAX. ENJOY.

Nộp CV của bạn

Đăng ký sửa tay khoan miễn phí