SERIES TỰ HỌC CHỈNH NHA: CÁC HỆ THỐNG MẮC CÀI

Khí cụ với hệ thống mắc cài là khí cụ chỉnh nha phổ biến nhất, mang lại hiệu quả điều trị cao hơn nhiều so với khí cụ di chuyển răng tháo lắp. Từ khi ra đời, khí cụ mắc cài ngày càng phát triển với nhiều hệ thống khác nhau và hiệu quả điều trị ngày càng nâng cao. Từ những loại khí cụ khâu trên tất cả các răng, cho đến mắc cài hàn qua khâu cho đến ngày nay chỉ là những mắc cài dán trên bề mặt răng, ngày càng cải thiện về hiệu quả cũng như thẩm mỹ.

1. Các thế hệ mắc cài.

a. Thế hệ 1: Thế hệ mắc cài không có thông số (không có sự xoay góc theo ba chiều không gian).

Thế hệ 1: Thế hệ mắc cài không có thông số (không có sự xoay góc theo ba chiều không gian).

b. Thế hệ 2: Mắc cài tiền chỉnh (có tích hợp thông số theo ba chiều không gian).

Thế hệ 2: Mắc cài tiền chỉnh (có tích hợp thông số theo ba chiều không gian).

c. Thế hệ 3: Mắc cài cá nhân hóa (Mắc cài có thông số theo tình trạng răng của từng bệnh nhân.

2. Cấu tạo mắc cài

Tất cả các hệ thống mắc cài có các đặc điểm chung như sau:

  • Đế mắc cài
  • Thân mắc cài

a. Đế mắc cài

– có dạng chữ nhật hoặc dạng hình thoi, với độ cong tương ứng bề mặt các răng. Bề mặt đế được thiết kế dạng lưới (mắc cài kim loại), rãnh bàn cờ hay rãnh ngang (mắc cài sứ) nhằm mục đích lưu giữ vật liệu dán.

-Trong các hệ thống mắc cài cho kỹ thuật dây thẳng hiện nay, phần thân mắc cài gắn vào đế có độ dày mỏng khác nhau giúp hạn chế bẻ dây điều chỉnh vị trí răng theo chiều ngoài trong.

b. Thân mắc cài thiết kế các cánh, tạo nên rãnh trượt ngang chứa dây.

– Cánh mắc cài: có thể là 2 cánh, 4 cánh hoặc 6 cánh được chế tạo để buộc cung vào khe mắc cài bằng thun hoặc chỉ thép.

– Trên phần cánh mắc cài, thường có điểm định vị nằm ở phía xa-nướu để dễ dạng định vị trên lâm sàng. Các điểm định vị này có màu sắc khác nhau với từng răng giúp dễ dàng nhận diện mắc cài cho từng răng.

– Khe mắc cài có kích thước .018 hoặc .022. Với kỹ thuật dây thẳng, mắc cài .022 được ưa chuộng hơn. Mắc cài này khi đóng khoảng, sừ dụng dây thép lớn, nên ít bị cong oằn hơn. Ngược lại khi đóng khoảng bằng loop, mắc cài .018 được ưa chuộng hơn. Hệ thống SSO dùng loại mắc cài với khe .022.

Thân mắc cài thiết kế các cánh, tạo nên rãnh trượt ngang chứa dây

Máy định vị chóp Morita dentaport

– Mắc cài tự khóa: Có tích hợp thêm nắp hoặc clip nhằm giữ cố định dây trong khe mắc cài mà không tạo lực ma sát. Nắp có thể là nắp rời hoặc kết hợp trong mắc cài. Nắp rời có thể là thun nắp hoặc clip nhựa. Những loại nắp rời này kém hiệu quả so với nắp thiết kế trong mắc cài. Những mắc cài nắp/clip hiện nay chủ yếu là dạng thiết kế tích hợp trong mắc cài. Mỗi hệ thống mắc cài có cách mở nắp riêng theo kiểu trượt hoặc kiểu lật, gọi là nắp trượt hay nắp lật. Mắc cài nắp lật không đảm bảo độ chắc bằng mắc cài nắp trượt.

Mắc cài tự khóa

c. Các thông số của mắc cài

Được thiết kế để giảm thiểu bẻ dây.

  • Độ Tip (độ nghiêng gần-xa): Được tạo nên nhờ thiết kế độ nghiêng của khe MC (hướng mặt đáy của khe MC) so với trục răng.
  • Độ torque (độ nghiêng ngoài trong): Được tạo nên nhờ thiết kế tạo độ nghiêng của trục đứng khe MC (vách đứng của cánh MC với mặt đáy MC).
  • Độ xoay.
  • Độ dày – mỏng của đế MC: thiết lập vị trí thân răng theo chiều trước sau trên cung răng (để chạy dây cung thẳng).

3. Các hệ thống mắc cài trên thị trường Việt Nam hiện nay.

a. Hệ thống mắc cài Roth

Các thông số đi kèm cần nhớ về độ tip (nghiêng gần xa) và torque (nghiêng trong ngoài) :

Hệ thống mắc cài Roth

b. Hệ thống mắc cài MBT

Hệ thống mắc cài MBT

Hệ thống mắc cài MBT có những thay đổi cả độ nghiêng và độ chìa các răng trước so với hê thống Roth.

Cải tiến độ nghiêng của hệ thống MBT giúp giảm khuynh hướng cắn sâu do độ nghiêng nhiều của hệ thống Andrews gây ra, hạn chế khuynh hướng nghiêng chân răng nanh gần chân răng cối nhỏ. Độ torque răng cửa trên và dưới đều thay đổi, giúp tránh mất torque trong quá trình kéo lui răng cửa những trường hợp điều trị hô. Ngoài ra, hệ thống MBT có nhiều góc độ chìa cho răng nanh và răng cửa bên hàm trên, giúp dễ dàng lựa chọn trong điều trị.

c. Hệ thống mắc cài nắp/khóa

Hệ thống mắc cài nắp/khóa dựa trên nguyên tắc giảm thiểu độ ma sát trên răng do buộc thun mắc cài. Mắc cài nắp không thay đổi các góc độ nghiêng và góc chìa trong các hệ thống mắc cài.

Ưu điểm của mắc cài nắp là giảm thiểu ma sát trên dây trong pha trượt, tuy nhiên đây cũng chính là nhược điểm của mắc cài này trong pha hoàn tất do khó đặt dây hoàn toàn trong khe mắc cài.

Trong các loại mắc cài nắp, đa số có kích thước theo chiều ngang tương đối nhỏ so với mắc cài thường, nên khó giải quyết độ xoay của răng. Ngoài ra, việc định vị theo trục dọc có thể khó khăn do nắp mắc cài cản trở. Riêng mắc cài Smart-clip của 3M vẫn đảm bảo về đặc điểm kích thước, cánh mắc cài và rãnh trục dọc nên ưu điểm hơn các loại mắc cài nắp khác. Trong mắc cài Smart-clip, dây được giữ trong khe bằng khóa bên ngoài.

Nguồn: Tổng hợp Internet

Người Share tài liệu: Nha Tài

Bài đăng lần đầu ngày: 13 Tháng Mười Hai, 2019 @ 11:52 chiều

Viết một bình luận

Contact Me on Zalo

RELAX. ENJOY.

Nộp CV của bạn

Đăng ký sửa tay khoan miễn phí